NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ BLUE HOUSE-KHU B
**
*
-
Căn cứ quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo quyết
định số 08/QĐ - BXD ngày 25 tháng 08 năm 2008 của Bộ Xây Dựng
- Căn cứ vào tình hình thực tế nhà chung cư Blue House - Khu B.
Nhằm
nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo an
ninh trật tự; tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong nhà chung cư; duy
trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh - môi trường của nhà chung
cư;
Ban quản trị nhà chung cư Blue House - Khu B sọan thảo nội quy,
quy định quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc quản lý sử dụng nhà chung cư Blue House - Khu B.
Được Hội nghị nhà chung cư Blue House Khu B nhất trí thông qua ngày
tháng năm 2014là cơ sở pháp lý trong quá trình thực hiện việc quản lý
sử dụng nhà chung cư Blue House - Khu B.
MỤC I: NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Điều 1. Nguyên tắc quản lý sử dụng nhà chung cư
1.
Việc quản lý sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc tự
quản, phù hợp với pháp luật về nhà ở, các pháp luật có liên quan và quy
định của Quy chế quản lý nhà chung cư ban hành kèm theo quyết định số
08/QĐ - BXD ngày 25 tháng 08 năm 2008 của Bộ Xây Dựng .
2.
Việc huy động kinh phí quản lý sử dụng nhà chung cư và quản lý kinh phí
này thực hiện theo nguyên tắc tự trang trải, công khai, minh bạch; mức
đóng góp kinh phí quản lý vận hành không vượt quá mức giá do Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng quy định, phù hợp với tình hình thực tế của người
dân tại nhà chung cư Blue House - Khu B.
MỤC II: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP PHÁP NHÀ CHUNG CƯ
Điều 2. Hội nghị nhà chungcư
1. Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư.
Hội
nghị nhà chung cư Blue House - Khu Blà hợp lệ khi có số chủ sở hữu tham
dự hội nghị là trên 50% trên tổng số chủ sở hữu đang cư trú tại nhà
chung cư.
Hội nghị nhà chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong
trường hợp cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thường khi có trên 50%
tổng số các chủ sở hữu và người sử dụng đề nghị bằng văn bản hoặc khi
Ban quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghịcủa 30% chủ sở hữu và
người sử dụng nhà chung cư.
2. Hội nghị nhà chung cư Blue
House - Khu B là cơ quan có quyền cao nhất trong việc quản lý sử dụng
nhà chung cư Blue House - Khu B,theo quy định của pháp luật về nhà ở và
Quy chế quản lý nhà chung cư. Hội nghị nhà chung cư quyết định các vấn
đề sau:
2.1. Đề cử và bầu Ban quản trị; đề cử và bầu bổ sung,
bãi miễn thành viên Ban quản trị trong trường hợp tổ chức Hội nghị nhà
chung cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động
của Ban quản trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên
Ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban
quản trị;
2.2. Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Bản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư, trong thời gian giữa 2 kỳ hội nghị, việc
sửa đổi bổ sung các điều khỏan trong bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư ( nếu có ) để phục vụ công tác quản lý vận hành được tốt hơn,
phải đảm bảo không trái các quy định của pháp luật và phải tổ chức lấy ý
kiến người dân, khi có trên 50% chủ sở hữu, người dụng đồng thuận mới
ban hành đưa vào thực hiện .
2.3. Thông qua việc lựa chọn doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì nhà chung cư;
2.4. Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện;
2.5. Quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư.
3.
Mọi quyết định của Hội nghịnhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo
đa số thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng
văn bản.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trong sử dụng nhà chung cư .
1. Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung theo quy định tại điều 14 nội quy này.
2. Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;
3. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghịnhà chung cư
4.
Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng; đóng
góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở
hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Quy chế
này;
5. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
6.
Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực
hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công
cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi
phạm trong nhà chung cư;
7. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi
thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của
người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
8. Việc
cải tạo, sửa chữa căn hộ chủ sở hữu phải làm đơn ghi rõ nội dung sửa
chữa và khi được đơn vị quản lýđồng ý mới được thực hiện.
9. Việc
sửa chữa có gây tiếng ồn chỉ được thực hiện từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30
sáng, từ 13h30 đến 17 giờ 00 chiều, từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần .
10.
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí
mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung. Chi phí mua
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phần sở hữu chung được phân bổ tương ứng với
phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu
11. Việc mua
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các phần sở hữu trong nhà chung cư
không thay thế trách nhiệm phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, nổ,
phòng cháy chữa cháy nhà chung cư của đơn vị đang quản lý nhà chung cư
và của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng không phải là chủ sở hữu nhà chung cư
1. Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng.
2. Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung theo quy định tại điều 14 nội quy này;
3. Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;
4. Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
5.
Tham gia tham dự Hội nghịnhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà
chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;
6. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị cụm nhà chung cư;
7. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
8.
Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực
hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công
cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi
phạm trong nhà chung cư;
9. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi
thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của
người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
MỤC III: TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN TRỊ NHÀ CHUNG CƯ
Điều 5. Ban quản trị nhà chung cư
1. Số lượng thành viên ban quản trị gồm : người
Cơ cấu : trưởng ban, phó ban , thành viên
Trong đó :
- …phó ban do Đại diện chủ đầu tư cử tham gia Ban quản trị.
- ….thành viên do UBND phường Nại Hiên Đông cử tham gia Ban quản trị.
- …thành viên đại diện tổ dân phố.
- …Thành viên đại diện dân cư chung cư.
Thành
viên ban quản trị Đại diện chủ đầu tư có thể rút khỏi Ban quản trị khi
Ban quản trị nhà chung cư đã hoạt động tốt và công tác quản lý sử dụng
nhà chung cư đã đi vào nền nếp và được Hội nghị nhà chung cư chấp thuận.
Sau khi Ban quản trị nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư
bầu, Ban quản trị có trách nhiệm làm hồ sơ công nhận Ban quản trị nộp
cho Uỷ ban nhân dân cấp quận để Uỷ ban nhân dân quận ra quyết định công
nhận Ban quản trị nhà chung cư.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
1.1.
Chủ trì Hội nghị nhà chung cư, báo cáo Hội nghị nhà chung cư kết quả
công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội
nghị
1.2. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu, những người sử
dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc chủ
sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy quản lý
sử dụng nhà chung cư và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng
nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung
cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết
1.3.
Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới
việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các
cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết
1.4.
Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà
chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân phù
hợp với nội dung công việc bảo trì ( việc lựa chọn các doanh nghiệp này
phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư hoặc có trên 50% thành viên
Ban quản trị đồng ý thì ban quản trị mới tiến hành ký kết hợp đồng );
theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo
nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư;
nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý
vận hành, bảo trì nhà chung cư;
1.5. Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
1.6.
Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì
nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì
thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư
1.7.
Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng
nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư
được giao quản lý;
1.8. Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý
kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng
dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
1.9. Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
1.10. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
1.11. Không được tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.
1.12.
Quản lý lưu giữ và bảo quản bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến
quản lý sử dụng nhà chung cư được bàn giao, để sử dụng, cung cấp cho
đơn vị bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư khi có yêu cầu .
1.13.
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi Hội nghị nhà chung cư bầu Ban quản
trị, Ban quản trị có trách nhiệm đăng ký với UBND Quận Sơn Trà để được
công nhận
1.14. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được UBND Quận
Sơn Trà ra quyết định công nhận, Ban quản trị phải tổ chức họp bàn, phân
công việc cho từng thành viên phụ trách,thông báo công khai để người
dân biết và liên hệ khi cần thiết. Thành viên Ban quản trị phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực mình phụ trách nếu để
xảy ra sai phạm.
1.15. Trong năm cuối của nhiệm kỳ Ban quản trị
hết hiệu lực, Ban quản trị phải tổ chức hội nghị nhà chung cư trước 30
ngày, trước ngày nhiệm kỳ Ban quản trị hết hiệu lực.
1.16. Trong
trường hợp đã tổ chức hội nghị nhà chung cư, nhưng UBND Quận chưa ra
quyết định công nhận Ban quản trị mới thì Ban quản trị cũ có trách nhiệm
tiếp tục điều hành cho đến khi có quyết định của UBND Quận công nhận
Ban quản trị mới thì bàn giao lại
3. Ban quản trị nhà chung cư
hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. đảm bảo tính
Dân chủ, Công khai, Minh bạch, chịu sự kiểm tra giám sát của chủ sở hữu,
người sử dụng và các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật .
MỤC IV: TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THUÊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 6 . Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp được thuê quản lý vận hành nhà chung cư trong vận hành nhà chung cư
1.
Thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo hợp đồng
đã ký, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;
2.
Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà
chung cư (nếu có phải báo Ban quản trị biết ); giám sát việc cung cấp
các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu
trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
3. Thông báo
bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng
khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết
bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong
nhà chung cư;
4. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, từng bộ phận,
thiết bị của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành tốt nhà
chung cư;
5. Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại
cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần
sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư
hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;
6. Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền.
7.
Phối hợp với Ban quản trị ngừng cung cấp nước, đề nghị các cơ quan
cung cấp điện ngừng cung cấp điện, nếu người sử dụng nhà chung cư không
thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung
cư và các chi phí khác phục vụ cho việc vận hành nhà chung cư và vi phạm
các quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng nhà chung cư
mà không khắc phục.
8. Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai
về công tác quản lý vận hành, thu chi tài chính nhà chung cư với Ban
quản trị và người sử dụng . Phối hợp với Ban quản trị 6 tháng một lần
lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho
nhà chung cư
9. Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc
bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình
quản lý vận hành nhà chung cư.
MỤC V: TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Điều 7 . Trách nhiệm quyền hạn của Đại diện chủ đầu tư :
1. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật
2.
Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đã thu theo
quy định, cho Ban quản trị nhà chung cư khi có ý kiến thống nhất của các
cơ quan có thẩm quyền .
3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định.
4.
Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị
trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư và Ban quản trị .
5.
Bàn giao cho đơn vị được thuê quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị trong tòa nhà, hạ tầng kỹ thuật ngòai tòa nhà .
6.
Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử
dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung
cư lưu giữ để sử dụng khi cần thiết .
7. Cử người tham gia Ban quản trị chung cư đại diện cho quyền lợi của chủ đầu tư còn lại trong nhà chung cư
MỤC VI: CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng nhà chung cư
1.
Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản
thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục
phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của
nhà chung cư;
2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
3.
Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà
chung cư ( đặc biệt từ 12 giơ 00 đến 13 giờ 30, từ 22 giờ hôm trước đến 7
giờ 00 sáng hôm sau, ngày thứ bảy và chủ nhật )
4. Xả rác thải,
nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; xả rác từ tầng trên xuống
tầng dưới, bỏ rác không đúng nơi quy định, để nước rác chảy ra sàn nhà ô
nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần
sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung; không bỏ rác vào thùng rác.
5.
Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp
luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn
hộ, nhà chung cư trái với quy định;thay đổi kết cấu, thiết kế của phần
sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng ( xây tường ngăn lên mặt sàn, di
chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu
chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức );
6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;
7.
Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử
dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các
hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân
thủ đúng quy định của pháp luật);
8. Kinh doanh các ngành nghề và
các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và
các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
9. Kinh doanh dịch vụ mà gây
tiếng ồn, ô nhiễm môi trường ( nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe
máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác );
10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư.
11.
Đỗ xe không đúng nơi quy định, để xe bán hàng, để vật tư hàng hóa, cản
trở lối đi lại, ưu tiên giữ xe gắn máy, cho những người đang sinh sống
trong chung cư.
MỤC VII: BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ CÁC KHỎAN PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP DÙNG CHO CÔNG TÁC BẢO TRÌ, QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 9. Kinh phí đóng góp để bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư được quy định như sau:
1.
Công ty cổ phần Đức Mạnh có trách nhiệm thu kinh phí bảo trì, trong
quá trình thu tiền bán các căn hộ, thực hiện việc bàn giao cho Ban quản
trị chung cư Blue House-khu B kinh phí bảo trì nhà chung cư công ty đang
quản lý khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Sử dụng kinh phí bảo trì nhà chung cư cho công tác bảo trì theo quy định của quy chế quản lý nhà chung cư .
3.
Trường hợp kinh phí thu được để bảo trì phần sở hữu chung không đủ thì
huy động từ đóng góp của các chủ sở hữu tương ứng với phần diện tích sở
hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư, kể cả diện tích chủ
đầu tư chưa bán, cho thuê hoặc chủ sở hữu không sử dụng. Khoản kinh phí
nêu trên chỉ dùng trong việc bảo trì nhà chung cư, không được sử dụng
cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.
Điều 10. Quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư
1.
Khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận giao quản lý kinh phí bảo trì.
Ban quản trị có trách nhiệm mở tài khoản kinh phí bảo trì với hình thức
đồng chủ tài khoản (gồm Trưởng Ban quản trị và một thành viên do Ban
quản trị cử ra) để quản lý và sử dụng khoản kinh phí này theo quy định
của pháp luật về tài chính.
Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ do gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào kinh phí bảo trì.
2.
Việc lập dự toánn chi phí, hợp đồng, nghiệm thu, thanh toán, quyết
toán và thanh lý hợp đồng bảo trì được thực hiện theo các quy định của
pháp luật về xây dựng và hợp đồng dân sự, có sự giám sát và phải được
công khai cho các chủ sở hữu trong nhà chung cư biết .
3. Khi được
cấp có thẩm quyền chấp thuận giao quản lý kinh phí bảo trì. Ban quản
trị phải lập sổ theo dõi thu chi đối với kinh phí bảo trì và phối hợp
thực hiện kiểm tra việc quyết toán và quản lý thu chi theo quy định pháp
luật về tài chính; công khai các khoản thu, chi kinh phí thực hiện việc
bảo trì nhà chung cư với người sử dụng nhà chung cư tại Hội nghị nhà
chung cư hàng năm.
Điều 11. Kinh phí quản lý vận hành phần sở hữu chung nhà chung cư
1. Kinh phí quản lý vận hành phần sở hữu chung nhà chung cư bao gồm:
1.1.
Chi phí thuê doanh nghiệp vận hành nhà chung cư : Điều khiển hoạt động
của hệ thống trang thiết bị và nhân công thực hiện các dịch vụ cho nhà
chung cư; các chi phí sử dụng năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, duy tu
bảo dưỡng thường xuyên và các chi phí khác để đảm bảo hoạt động của máy
móc, thiết bị (như thang máy, máy phát điện, máy bơm nước và máy móc,
thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung trong nhà chung cư.
1.2. Thuê bảo vệ, vệ sinh, chăm sóc cây cảnh…
1.3. Phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản trị
Trưởng ban : đ/tháng
Phó ban, các thành viên : đ/tháng
và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.
Nguồn
thu được từ tài sản sở hữu chung nhà chung cư như : trông giữ xe máy,
xe ô tô, quảng cáo … được hạch toán riêng và được bù đắp vào chi phí
quản lý vận hành nhà chung cư.
2. Việc huy động kinh phí quản lý vận hành phần sở hữu chung nhà chung cư theo nguyên tắc :
2.1.
Chi phí quản lý vận hành được thu từ các chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư mỗi tháng một lần kể cả phần diện tích của chủ đầu tư chưa
bán, cho thuê; của các chủ sở hữu đã mua không sử dụng, chi phí này tính
đúng, tính đủ, lấy thu bù chi có tính đến 10% mức chi phí quản lý trích
nộp cho công ty quản lý vận hành và không vượt quá mức giá trần do UBND
thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
2.2. Chủ sở hữu và người sử dụng tự thỏa thuận trách nhiệm đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư .
3.
Các chi phí về điện, nước, truyền hình… chủ sở hữu tự ký hợp đồng với
các nhà cung cấp thì chủ sở hữu tự thanh toán cho các nhà cung cấp dịch
vụ đó. Trường hợp sử dụng nước, điện mà không có hợp đồng riêng thì
người sử dụng chi trả theo khối lượng tiêu thụ, trong đó có cộng thêm
phần hao hụt .
4. Hàng năm Ban quản trị, phối hợp với chính quyền
địa phương xem xét quyết định mức miễn giảm kinh phí đóng góp phục vụ
việc quản lý vận hành nhà chung cư đối với những hộ có hoàn cảnh kinh tế
khó khăn, gia đình chính sách.
5. Các khoản thu chi phải được thông báo công khai 6 tháng một lần cho các chủ sở hữu được biết.
6.
Điều 12. Nguyên tắc bảo trì nhà chung cư.
1.
Chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì đối với phần sở hữu riêng của mình.
Trong trường hợp người sử dụng không phải là chủ sở hữu muốn thực hiện
việc bảo trì phần sở hữu riêng thì phải được chủ sở hữu đồng ý bằng văn
bản. Chủ sở hữu có trách nhiệm đóng góp đầy đủ khoản kinh phí về bảo trì
phần sở hữu chung theo quy định.
2. Việc bảo trì đối với phần sở
hữu chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị sử
dụng chung do doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc tổ chức có
tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng thực hiện và phải tuân thủ các
chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
3. Việc bảo trì nhà chung cư phải bảo
đảm an toàn cho người, tài sản, vệ sinh môi trường, cảnh quan, kiến
trúc của nhà chung cư.
MỤC VIII: XÁC ĐỊNH PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ
Điều 13 : "Phần sở hữu riêng" trong nhà chung cư bao gồm:
1. Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó
2. Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
Điều 14 : "Phần sở hữu chung" trong nhà chung cư bao gồm:
1. Phần diện tích nhà còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại Điều 13 bản nội quy này.
2.
Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng
chung trong nhà chung cư, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu
thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm,hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống
cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước,
bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của
căn hộ nào;
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết
nối với nhà chung cư đó như đường đi nội bộ, vỉa hè, công viên cây xanh
…
MỤC IX: XỬ Lí VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15 : Xử lý vi phạm
1.
Xử lý các hành vi vi phạm nội quy này được thực hiện theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm trong quản lý sử dụng nhà .
2. Người
nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định về quản lý sử dụng
nhà chung cư thì tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính từ khiển
trách, cảnh cáo, phạt tiền hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người có
hành vi vi phạm nếu gây thiệt hại về vật chất phải bồi thường.
3.
Điều 16 : Tổ chức thực hiện
1.
Ban quản trị nhà chung cư Blue House - khu B có trách nhiệm thông báo,
phổ biến bản nội quy này đến tất cả chủ sở hữu, người sử dụng, chủ đầu
tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định trong bản nội quy này .
2. Bản Nội quy này được
sửa đổi bổ sung thêm các điều khoản khi quy định của pháp luật về quản
lý sử dụng chung cư có sự thay đổi hoặc Hội nghịnhà chung cư có sự thống
nhất bổ sung thêm một số quy định nhằm thực hiện việc quản lý nhà chung
cư được tốt hơn .
3. Những điều liên quan đến quyền hạn và trách
nhiệm khác của chủ sở hữu, người sử dụng, chủ đầu tư, ban quan trị, các
tổ chức cá nhân có liên quan đến nhà chung cư Blue House chưa được quy
định trong bản Nội quy này sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật
hiện hành.
BAN QUẢN TRỊ CHUNG CƯ BLUE HOUSE