Ngày 24/9, Bộ trưởng Đinh La Thăng đã ký ban hành Thông tư 39/2012/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao thông công cộng.
Ngày 24/9, Bộ trưởng Đinh La Thăng đã ký ban hành Thông tư 39/2012/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên ngưòi khuyết tật tham gia giao thông công cộng.
Thông tư được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực: thiết kế, xây dựng, nghiệm thu kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải hành khách bằng phương tiện giao thông công cộng; người khuyết tật theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật.
Nội dung chính của Thông tư gồm một số điều hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao thông công cộng.
Theo đó, chủ đầu tư phải thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng giao thông để ngưòi khuyết tật tiếp cận sử dụng khi thiết kế, xây dựng, nghiệm thu kết cấu hạ tầng giao thông như đường, hè phố tại các đô thị, điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bằng đường sắt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo phương tiện đáp ứng quy chuẩn về giao thông tiếp cận. Thông tư cũng khuyến khích tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng các loại hình phương tiện giao thông ngoài hai loại hình phương tiện giao thông trên cũng như đầu tư, cải tạo phương tiện giao thông tiếp cận bố trí trên các tuyến vận tải hành khách để phục vụ nhu cầu tham gia giao thông của người khuyết tật.
Ngoài ra, Thông tư còn quy định các chính sách ưu tiên cho người khuyết tật khi tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông và trách nhiệm của các đối tượng tham gia giao thông bằng phuong tiện giao thông công cộng.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
###############################################################3
Thông tư số 39/2012/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao thông công cộng
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 39/2012/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2012
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên
người khuyết tật tham gia giao thông công cộng
Căn cứ Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 của Quốc hội ngày 17
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và
chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao thông công cộng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu
hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và chính sách ưu tiên người khuyết tật tham
gia giao thông công cộng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực: thiết kế, xây dựng,
nghiệm thu kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải hành khách bằng phương tiện
giao thông công cộng.
b) Người khuyết tật theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết
tật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện giao thông công cộng gồm: xe buýt, ô tô chở khách tuyến
cố định, tàu bay chở khách, tàu hỏa chở khách (gồm cả phương tiện đường sắt đô
thị), tàu thủy chở khách, phà chở khách.
2. Điểm dừng, đỗ: là điểm các phương tiện giao thông công cộng dừng, đỗ
để đón, trả khách.
3. Bến, nhà ga: gồm bến xe, nhà chờ, trạm dừng nghỉ trên các tuyến vận
tải đường bộ; ga đường sắt, ga đường sắt đô thị, bến đỗ đường sắt đô thị; nhà ga
hàng không; cảng, bến thủy chở khách.
4. Phương tiện giao thông tiếp cận: là các phương tiện giao thông công
cộng đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông tiếp cận để người
khuyết tật tiếp cận, sử dụng.
Điều 3. Thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng
giao thông để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
1. Khi thiết kế, xây dựng, nghiệm thu kết cấu hạ tầng giao thông, chủ đầu
tư phải phải áp dụng hệ thống quy chuẩn, quy định kỹ thuật về giao thông tiếp
cận:
a) Đường, hè phố tại các đô thị áp dụng Khoản 4.7 Điều 4 Quy chuẩn
QCXDVN 01 : 2002 Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật
tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng ban hành (sau đây gọi tắt là QCXDVN 01 :
2002).
b) Đối với điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga:
- Lối vào công trình phải bảo đảm để người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Yêu cầu kỹ thuật lối vào thực hiện theo Khoản 4.1 và Khoản 4.2 Điều 4
QCXDVN 01 : 2002.
- Khu vực ngồi chờ phải bố trí chỗ cho các đối tượng ưu tiên trong đó có
người khuyết tật. Quy cách, số lượng, bố trí chỗ ưu tiên thực hiện theo Điểm
4.4.3 Khoản 4.4 Điều 4 QCXDVN 01 : 2002. Khu vực chỗ dành cho các đối
tượng ưu tiên phải có biển báo, tín hiệu để người khuyết tật nhận biết, sử dụng.
Quy cách biển báo, tín hiệu thực hiện theo Khoản 4.8 Điều 4 QCXDVN 01 :
2002.
- Các không gian công cộng trong bến, nhà ga (Khu bán vé, khu dịch vụ,
khu vệ sinh, thang máy, điểm rút tiền, lối thoát nạn) phải đáp ứng Khoản 4.4 và
Khoản 4.6 Điều 4 QCXDVN 01 : 2002.
2. Đường và hè phố tại các đô thị; điểm dừng, đỗ; bến, nhà ga xây dựng
trước khi Thông tư này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác sử dụng
có trách nhiệm lập kế hoạch cải tạo đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này. Lộ
trình cải tạo các công trình thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP).
Điều 4. Phương tiện giao thông tiếp cận
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo phương tiện đáp ứng quy
chuẩn về giao thông tiếp cận. Số lượng phương tiện giao thông tiếp cận trên từng
tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt phải đáp ứng tỷ lệ do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định theo Điểm a Khoản 1 Điều 14
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng đường
sắt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo toa xe khách đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật về giao thông tiếp cận quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kiểm tra, nghiệm thu toa xe khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
QCVN 18 : 2011/BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành, số lượng phương
tiện giao thông tiếp cận thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công
cộng bằng các loại hình phương tiện giao thông chưa quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này, đầu tư, cải tạo phương tiện giao thông tiếp cận bố trí trên các
tuyến vận tải hành khách để phục vụ nhu cầu tham gia giao thông của người
khuyết tật.
Điều 5. Chính sách ưu tiên cho người khuyết tật khi tham gia giao
thông bằng phương tiện giao thông công cộng
1. Ưu tiên khi mua vé, sắp xếp chỗ ngồi:
a) Người khuyết tật khi tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông
công cộng được ưu tiên mua vé tại cửa bán vé; được sử dụng chỗ ngồi dành cho
các đối tượng ưu tiên.
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng có trách
nhiệm trợ giúp, hướng dẫn, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người khuyết tật; hỗ
trợ người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng khi lên, xuống phương
tiện và sắp xếp hành lý khi cần thiết.
2. Thực hiện miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ cho người khuyết tật khi tham
gia giao thông bằng phương tiện giao thông công cộng:
a) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng khi tham gia giao
thông bằng phương tiện giao thông công cộng được miễn, giảm giá vé theo quy
định tại Điều 12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
b) Mức giảm giá vé, giá dịch vụ cho người khuyết tật do tổ chức, cá nhân
quản lý, kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện giao thông công cộng
tự xây dựng và công bố thực hiện nhưng không thấp hơn mức giảm giá vé quy
định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
c) Người khuyết tật sử dụng xe lăn thông dụng không gắn động cơ hoặc sử
dụng các dụng cụ cầm tay để phục vụ việc đi lại của bản thân thì được miễn
cước hành lý đối với xe lăn, dụng cụ đó khi tham gia giao thông bằng phương
tiện giao thông công cộng.
d) Người khuyết tật đồng thời thuộc đối tượng được giảm giá vé, giá dịch
vụ theo các chế độ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức giảm giá vé cao nhất.
3. Thông tin trợ giúp người khuyết tật
a) Tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh vận tải hành khách bằng phương
tiện giao thông công cộng có trách nhiệm bố trí thiết bị, công cụ và nhân viên để
trợ giúp người khuyết tật lên, xuống phương tiện được thuận tiện. Phương án trợ
giúp này phải được thông báo ở những nơi dễ nhận biết tại các bến, nhà ga để
người khuyết tật tiếp cận, sử dụng.
b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh điểm dừng, đỗ, bến,
nhà ga; kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện giao thông công cộng
tổ chức bộ phận, cổng thông tin để tiếp nhận phản ảnh, hướng dẫn, trả lời và trợ
giúp người khuyết tật tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công
cộng.
Điều 6. Trách nhiệm của các đối tượng tham gia giao thông bằng
phương tiện giao thông công cộng
1. Hành khách tham gia giao thông bằng phương tiện giao thông công
cộng có trách nhiệm nhường chỗ, ưu tiên cho người khuyết tật; phối hợp với
nhân viên phục vụ của đơn vị vận tải trợ giúp người khuyết tật tham gia giao
thông an toàn, thuận tiện.
2. Hành khách là người khuyết tật có trách nhiệm xuất trình giấy xác nhận
khuyết tật để được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ bằng phương tiện giao thông
công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của pháp luật
về người khuyết tật và các quy định của Thông tư này theo chức năng quản lý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm xây dựng hệ thống quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông tiếp cận; tổ chức kiểm tra xác nhận
phương tiện đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông tiếp cận.
Ban dang xem mot so trang mau. Vui long download file day du ve de xem!
3. Các Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định tỷ lệ phương tiện giao thông tiếp cận đối với từng tuyến vận tải
hành khách bằng xe buýt theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của pháp luật
về người khuyết tật và các quy định của Thông tư này; thống kê việc thực hiện
nâng cấp, cải tạo điểm dừng, đỗ, bến, nhà ga, phương tiện giao thông tiếp cận
theo lộ trình quy định tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào tháng 12 hàng năm.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
2. Trường hợp quy chuẩn viện dẫn áp dụng trong Thông tư này thay đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các
Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 8;
- HĐDT & các UB của QH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT.
(Đã ký)
Đinh La Thăng
http://thuvienonline.com.vn/thong-tu-so-39-2012-tt-bgtvt-huong-dan-thuc-hien-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-ket-cau-ha-tang-giao-thong-cong-cu-ho-tro-va-chinh-sach-uu-tien-nguoi-khuyet-tat-tham-gia-giao-thong-cong-cong.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét